Từ điển Thiều Chửu
邑 - ấp
① Một tên riêng để gọi một khu đất. Ngày xưa tự xưng nước mình là tệ ấp 敝邑, người cùng một huyện gọi là đồng ấp 同邑. Một mình đứng lên chiêu tập một số người cùng ở một chòm để khai khẩn ruộng nương cũng gọi là ấp. ||② Ư ấp 於邑 nghẹn hơi. Hơi bốc ngược lên chẹn chặt cổ họng không xuôi xuống được gọi là ư ấp.

Từ điển Trần Văn Chánh
邑 - ấp
① Thành phố, thị trấn: 都邑 Đô thành, thành phố, thành thị; 通都大邑 Thành phố rộng lớn; ② Huyện: 同邑 Người cùng huyện; ③ (văn) Ấp (thời xưa, chỗ đất lớn là đô, chỗ đất nhỏ là ấp), nước chư hầu: 傅不以蠻堿而丹不肖,乃使先生來降敝邑 Ngài không cho nước Yên là đất của mọi rợ và Đan này bất tiếu, nên mới khiến cho tiên sinh đến nước tôi (Yên Đan tử); ④ Xem 於邑 (bộ 方).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
邑 - ấp
Nước nhỏ, nước chư hầu thời cổ — Đất phong cho quan to — Một vùng đất. Lớn gọi là Đô, nhỏ gọi là Ấp — Chỉ một huyện — Một trong những bộ chữ Trung Hoa, viết chung những thành phần khác thì đứng bên phải dưới dạng 阝.


邑邑 - ấp ấp || 邑侯 - ấp hầu || 邑落 - ấp lạc || 邑憐 - ấp lân || 邑人 - ấp nhân || 邑宰 - ấp tể || 邑庠 - ấp tường || 邊邑 - biên ấp || 林邑 - lâm ấp || 悁邑 - quyên ấp || 采邑 - thái ấp ||